Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) là loại hình được nhiều cá nhân, tổ chức lựa chọn để thành lập khi vừa bắt đầu khởi nghiệp do có những ưu điểm nổi bật như: khả năng rủi ro thấp; việc quản lý, điều hành không quá phức tạp; dễ dàng kiểm soát được các thành viên quản lý;…Tuy nhiên trong quá trình thành lập công ty TNHH, bạn cần phải lưu ý một số vấn đề. Vậy những vấn đề cần lưu ý khi thành lập công ty TNHH là gì?
Mục lục bài viết
Những điều cần lưu ý khi thành lập công ty TNHH là gì?
1. Vốn pháp định thành lập công ty TNHH
Vốn pháp định là số vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp. Số vốn này sẽ được cơ quan có thẩm quyền ấn định thông qua những giấy tờ chứng minh tài sản mà chủ sở hữu doanh nghiệp xuất trình. Hiện nay, pháp luật Việt Nam chưa có quy định rõ ràng thành lập công ty TNHH chính xác là bao nhiêu nhưng một số ngành kinh doanh đặc thù như chứng khoán, vàng, kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh tiền tệ, bất động sản cần phải có đủ số vốn pháp định như sau:
- Ngân hàng thương mại Nhà nước: 3.000 tỷ đồng;
- Ngân hàng 100% vốn nước ngoài: 3.000 tỷ đồng;
- Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài: 15 triệu USD;
- Ngân hàng chính sách: 5.000 tỷ đồng;
- Ngân hàng đầu tư: 3.000 tỷ đồng;
- Ngân hàng phát triển: 5.000 tỷ đồng;
- Công ty tài chính: 500 tỷ đồng;
- Công ty cho thuê tài chính: 150 tỷ đồng;
- Kinh doanh Bất động sản: 20 tỷ đồng;
- Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ: 300 tỷ đồng;
- Kinh doanh bảo hiểm nhân thọ: 600 tỷ đồng;
- Kinh doanh môi giới bảo hiểm: 4 tỷ đồng;
- Kinh doanh vàng tại thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh: 5 tỷ đồng;
- Kinh doanh vàng tại các tỉnh, thành phố khác: 1 tỷ đồng;
- Môi giới chứng khoán: 25 tỷ đồng;
- Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ đồng;
- Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán: 3 tỷ đồng;
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ đồng;
- Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng;
- Công ty quản lý quỹ chứng khoán: 25 tỷ đồng.
2. Người thành lập công ty TNHH
Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập và quản lý công ty TNHH tại Việt Nam trừ những trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 18, Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH - 13 ban hành vào ngày 26 tháng 11 năm 2014. Những trường hợp này cụ thể như sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản của nhà nước để thành lập công ty TNHH nhằm thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
3. Chọn ngành nghề kinh doanh
Các cá nhân, tổ chức có thể chọn các ngành nghề khác nhau để thành lập công ty TNHH trừ những ngành nghề được quy định tại Khoản 1, Điều 6, Luật đầu tư. Cụ thể các ngành nghề đó là: Kinh doanh các chất ma túy, các hóa chất và khoáng vật độc hại, mẫu vật các loại thực vật, động vật hoang dã nguy cấp, quý hiếm, mại dâm, mua bán người, mô, bộ phận cơ thể người, liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
4. Đặt tên cho công ty
Đặt tên cho công ty là một trong những bước trong quy trình thành lập. Khi đặt tên cho công ty TNHH, cần lưu ý bắt buộc phải có hai thành tố “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc "công ty TNHH” và tên riêng của doanh nghiệp được viết bằng chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, Z, J, W và các chữ số.
Tránh sử dụng tên cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó;
5. Trụ sở của công ty
Theo Điều 43, Luật doanh nghiệp 2014 thì doanh nghiệp phải có trụ sở chính nằm trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Trên đây là những điều lưu ý khi thành lập công ty TNHH mà VnNews360 muốn chia sẻ đến bạn đọc. Hi vọng sau khi tham khảo bài viết, các bạn đã có thêm cho mình một số hiểu biết về loại hình doanh nghiệp này để không còn bỡ ngỡ khi quyết định khởi đầu sự nghiệp bằng việc thành lập công ty TNHH.